Danh sách đế quốc có diện tích lớn nhất
Đây là danh sách đế quốc có diện tích lớn nhất trong lịch sử nhân loại, tuy vậy, danh sách này không thể bao quát toàn diện bởi việc định nghĩa một thể chế đế quốc vẫn đầy khó khăn và chủ quyền quốc gia đến các lãnh thổ ngoại vi và các nhóm sắc tộc khác. Khái niệm "đế quốc" trong ngữ cảnh này (không nhất thiết là một nhà nước do hoàng đế cai trị) không được định nghĩa rõ ràng, nhưng về mặt tổng thể, được hiểu là những thể chế đặc biệt rộng lớn theo các tiêu chuẩn đương thời, và như thế, lãnh thổ của chúng bao gộp đáng kể những vùng đất đã bị chinh phạt(không có một đế quốc nào được thành lập thêm từ sau Chiến Tranh Thế Giới lần thứ nhất).
Đây là danh sách các đế quốc lớn nhất theo diện tích. Ghi chú là tổng diện tích đất đai trên Trái Đất là 148.940.000 km2 (57.500.000 dặm vuông Anh).[1] Còn tổng diện tích toàn Trái Đất là 510.100.000 km², và sau đây là danh sách.
Phương pháp xác định
Tất cả những gì tạo thành một đế chế và việc tính toán diện tích đất đai của một đế chế cụ thể là những chủ đề gây tranh cãi. Rein Taagepera đã định nghĩa một đế chế là "bất kỳ thực thể chính trị chủ quyền tương đối lớn nào sở hữu các bộ phận không có chủ quyền" và quy mô của nó là một khu vực mà ở đó đế chế có đặc quyền quân sự và thuế quan không thể tranh cãi [2]
Danh sách các đế quốc có diện tích lớn nhất
- Danh sách này không đầy đủ; bạn có thể giúp đỡ bằng cách mở rộng nó.
Xếp Hạng | Đế quốc | Diện tích tối đa (triệu km vuông) | Diện tích tối đa (triệu dặm vuông) | Nhà Lãnh Đạo (Nhà Vua,Hoàng Đế,Thủ Tướng,Kẻ Độc Tài) | % tổng diện tích thế giới | Thời Gian Tồn Tại | Năm đỉnh cao | Tiền thân |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Đế Quốc Anh | 35,5[3] | 13,90 | Vua George V | 23,85% | 1640-1967 | 1922[3] | Vương Quốc Anh |
2 | Đế quốc Mông Cổ | 24,0[3][4] | 9,27 | Thành Cát Tư Hãn | 16,11% | 1206-1368 | 1279 | Hung |
3 | Đế quốc Nga | 22,8[3][4] | 8,79 | Sa Hoàng Alexander I | 15,31% | 1721-1917 | 1863[3][4] | Sa Quốc Nga |
4 | Đế quốc Tây Ban Nha | 19,4[3][4] | 7,49 | Felipe II | 13,03% | 1502-1956 | 1780[3] | Vương quốc Castila |
5 | Sa quốc Nga | 16,7[3] | 7,14 | Ivan IV | 11,03% | 1547-1721 | 1721[3] | Thành Moskvi |
6 | Umayyad | 15,0 | 6,00 | Muawiya I | 10,07% | 661-750 | 720 | |
7 | Nhà Thanh | 14,7[3][4] | 5,71 | Càn Long | 9,88% | 1636-1911 | 1790[3][4] | Nhà Minh |
8 | Nhà Nguyên | 14,0[3] | 5,41 | Hốt Tất Liệt | 9,40% | 1271-1368 | 1310[3] | Đế quốc Mông Cổ |
9 | Đệ Tam Đế quốc Pháp | 13,5[3] | 5,21 | Albert Lebrun | 9,06% | 1872-1940 | 1920[3] | Đệ Nhị Đế Chế Pháp |
10 | Nhà Abbas | 11,1[3][4] | 4,29 | Al-Musta'sim | 7,45% | 750-1517 | 750[3][4] | Nhà Umayyad |
11 | Nhà Đường | 10,7[3][4] | 4,15 | Đường Cao Tổ | 7.22% | 618-907 | 669[3][4] | Nhà Tùy |
12 | Đệ nhất Đế quốc Pháp | 10,0[3] | 3,86 | Louis XVI | 6,71% | 1534-1980 | 1680[3] | Vương Quốc Pháp |
13 | Đế quốc Hung Nô | 9,0[4][5] | 3,47 | — — — — — | 6,04% | ~300TCN-430 | 176 TCN[4][5] | __ __ __ __ |
14 | Đế quốc Brazil | 8,4[6] | 3,22 | Pedro I | 5,60% | 1822-1889 | 1889[6] | Thuộc địa Brasil |
15 | Đế Quốc Nhật Bản | 8,0[5] | 3,09 | Nhật Hoàng Hirohito | 5,37% | 1868-1947 | 1942[5] | Mạc phủ Tokugawa |
16 | Nhà Đông Hán | 6,5[5] | 2,51 | Quang Đế | 4,36% | 202TCN-9 | 100[5] | Nhà Tần |
17 | Nhà Minh | 6,5[3][4] | 2,51 | Minh Thành Tổ | 4,36% | 1368-1644 | 1450[3][4] | Nhà Nguyên |
18 | Nhà Rashidun | 6,4[3] | 2,47 | Uthman | 4,30% | 632-661 | 655[3] | Đế quốc Sasania |
19 | Hãn quốc Đột Quyết | 6,0[4][5] | 2,32 | Bumin Qaghan | 4,03% | 552–603 | 557[4][5] | Đế quốc Hephthalite |
20 | Hãn quốc Kim Trướng | 6,0[3][4] | 2,32 | Bạt Đô | 4,03% | 1240–1502 | 1310[3][4] | Đế Quốc Mông Cổ |
21 | Nhà Tây Hán | 6,0[4][5] | 2,32 | Vũ Đế | 4,03% | 9-220 | 50 TCN[4][5] | Nhà Tần |
22 | Nhà Achaemenes | 5,5[4][5] | 2,12 | Darius I | 3,69% | 550TCN-468TCN | 500 TCN[4][5] | Đế quốc Media |
23 | Đế quốc Bồ Đào Nha | 5,5[3] | 2,12 | João I | 3,69% | 1415-1999 | 1820[3] | Vương Quốc Bồ Đào Nha |
24 | Đế quốc Macedonia | 5,2[4][5] | 2,01 | Alexsandros Đại Đế | 3,49% | 808TCN-168TCN | 323 TCN[4][5] | Thời kỳ Homeros |
25 | Đế quốc Ottoman | 5,2[3][4] | 2,01 | Suleiman I | 3,49% | 1299-1923 | 1683[3][4] | Người Turk |
26 | Đế quốc Maurya | 5,0[4] | 1,93 | Chandragupta Maurya | 3,36% | 321-185 | 250 TCN[4] | Ashoka |
27 | Đế quốc La Mã | 5,0[4][5] | 1,93 | Julius Caesar | 3,36% | 27TCN-1453 | 117[4][5] | Cộng hòa La Mã |
28 | Đệ Nhất Đế chế México | 4,6[3][4] | 1,78 | Santa Anna | 3,10% | 1821-1848 | 1821[3][4] | Đế quốc Tây Ban Nha |
29 | Thổ Phồn | 4,6[3][4] | 1,78 | Langdarma | 3,09% | 618-842 | 800[3][4] | Songtsen Gampo |
30 | Nhà Timur | 4,4[3][4] | 1,70 | Timur | 2,95% | 1370-1526 | 1405[3][4] | Hãn quốc Kim Trướng |
31 | Nhà Fatima | 4,1[3][4] | 1,58 | al-Mahdi Billah | 2,75% | 909-1171 | 969[3][4] | Nhà Abbas |
32 | Nhà Tùy | 4,1[5] | 1,16 | Tuỳ Dạng Đế | 2,01% | 581-618 | 612[5] | Nhà Hán |
33 | Hãn quốc Đông Đột Quyết | 4,0[5] | 1,54 | Yami Qaghan | 2,69% | 581-645 | 624[5] | Hãn quốc Đột Quyết |
34 | Đế quốc Hephthalite | 4,0[5] | 1,54 | ēbodā | 2,69% | 440–560 | 470[5] | Đế quốc Sasania |
35 | Đế quốc Hung | 4,0[4][5] | 1,54 | Attila | 2,69% | 370-469 | 441[4][5] | Hung |
36 | Đế quốc Mogul | 4,0[3][4] | 1,54 | Babur | 2,69% | 1526–1857 | 1690[3][4] | Hồi quốc Delhi |
37 | Đế quốc Seljuk | 3,9[3][4] | 1,51 | Toghrul I | 2,62% | 1037–1194 | 1080[3][4] | Nhà Ghaznavi |
38 | Nhà Selekos | 3,9[4][5] | 1,51 | Seleukos I | 2,62% | 312 TCN – 63 TCN | 301 TCN[4][5] | Đế quốc Macedonia |
39 | Đế quốc Ý | 3,798[7] | 1,47 | Benito Mussolini | 2,55% | 1861-1946 | 1938[7] | Vương Quốc Napoli |
40 | Hãn quốc Y Nhi | 3,75[3][4] | 1,45 | 2,52% | 1310[3][4] | Đế Quốc Mông Cổ | ||
41 | Đế quốc Khwarezm | 3,6[3] | 1,39 | 2,42% | 1218[3] | Đế Quốc Ba Tư | ||
42 | Hãn quốc Sát Hợp Đài | 3,5[3][4] | 1,35 | Sát Hợp Đài | 2,35% | 1225–1687 | 1310[3] hoặc 1350[3][4] | Đế Quốc Mông Cổ |
43 | Đế quốc Gupta | 3,5[4] | 1,35 | Gupta | 2,35% | ~300-~500 | 400[4] | Đế Chế Kushan |
44 | Đế quốc Sassanid | 3,5[4][5] | 1,35 | Ardashir I | 2,35% | 224–651 | 550[4][5] | Đế quốc Parthia |
45 | Hãn quốc Tây Đột Quyết | 3,5[5] | 1,35 | Tardu | 2,35% | 581-742 | 630[5] | Hãn quốc Đột Quyết |
46 | Đế quốc Ghaznavid | 3,4[3][4] | 1,31 | Sabuktigin | 2,28% | 977–1186 | 1029[3][4] | Đế quốc Samanid |
47 | Hồi quốc Delhi | 3,2[3][4] | 1,24 | Ibrahim Lodi | 2,15% | 1206–1526 | 1312[3][4] | Nhà Ghurid |
48 | Đế Quốc Đức | 3,2[8][9] | 1,24 | Otto von Bismarck | 2,15% | 1871-1918 | 1912[9] | Vương Quốc Phổ |
49 | Nhà Tống | 3,1[3][4] | 1,20 | Tống Thái Tông | 2,08% | 960-1279 | 980[3][4] | Nhà Đường |
Tham khảo
Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|
- ^ “The World Factbook”. Central Intelligence Agency. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 1 năm 2010. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2017.
- ^ Taagepera, Rein (1979). “Size and Duration of Empires: Growth-Decline Curves, 600 B.C. to 600 A.D.”. Social Science History. 3 (3/4): 117. doi:10.2307/1170959. JSTOR 1170959.
- ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z aa ab ac ad ae af ag ah ai aj ak al am an ao ap aq ar as at au av aw ax ay az ba bb bc bd Rein Taagepera (tháng 9 năm 1997). “Expansion and Contraction Patterns of Large Polities: Context for Russia”. International Studies Quarterly. 41 (3): 492–502. doi:10.1111/0020-8833.00053. JSTOR 2600793.
- ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z aa ab ac ad ae af ag ah ai aj ak al am an ao ap aq ar as at au av aw ax ay az ba bb bc bd be bf bg bh Turchin, Peter; Adams, Jonathan M.; Hall, Thomas D. (tháng 12 năm 2006). “East-West Orientation of Historical Empires”. Journal of world-systems research. 12 (2): 222–223. ISSN 1076-156X. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2016.
- ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z aa ab ac ad Taagepera, Rein (1979). “Size and Duration of Empires: Growth-Decline Curves, 600 B.C. to 600 A.D.”. Social Science History. 3 (3/4): 121–122, 124–125, 127–129, 132–133. doi:10.2307/1170959. JSTOR 1170959.
- ^ a b “Área Territorial Brasileira”. www.ibge.gov.br (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Brazilian Institute of Geography and Statistics. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2016.
A primeira estimativa oficial para a extensão superficial do território brasileiro data de 1889. O valor de 8.337.218 km² foi obtido a partir de medições e cálculos efetuados sobre as folhas básicas da Carta do Império do Brasil, publicada em 1883. [The first official estimate of the surface area of the Brazilian territory dates from 1889. A value of 8,337,218 km² was obtained from measurements and calculations made on drafts of the Map of the Empire of Brazil, published in 1883.]
- ^ a b Harrison, Mark (2000). The Economics of World War II: Six Great Powers in International Comparison. Cambridge University Press. tr. 3. ISBN 9780521785037. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2016.
- ^ “Encyclopædia Britannica: Germany from 1871 to 1918”. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2016.
At its birth Germany occupied an area of 208,825 square miles (540,854 square km) and had a population of more than 41 million, which was to grow to 67 million by 1914.
- ^ a b “Statistische Angaben zu den deutschen Kolonien”. www.dhm.de (bằng tiếng Đức). Deutsches Historisches Museum. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2016.
Sofern nicht anders vermerkt, beziehen sich alle Angaben auf das Jahr 1912.
[Except where otherwise noted, all figures relate to the year 1912.]