Vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2022 – Khu vực châu Âu (Bảng J)

Bảng J là 1 trong 10 bảng đấu tại vòng loại World Cup khu vực châu Âu, đóng vai trò xác định những đội giành quyền dự vòng chung kết World Cup 2022 ở Qatar. Bảng J gồm có 6 đội: Đức, Romania, Iceland, Bắc Macedonia, ArmeniaLiechtenstein. Các đội sẽ thi đấu vòng tròn 2 lượt sân nhà - sân khách.

Đội nhất bảng sẽ giành vé trực tiếp đến World Cup 2022, trong khi đội nhì bảng sẽ giành quyền dự vòng 2 (play-offs).

Bảng xếp hạng

VT Đội
  • x
  • t
  • s
ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự Đức Bắc Macedonia România Armenia Iceland Liechtenstein
1  Đức 10 9 0 1 36 4 +32 27 FIFA World Cup 2022 1–2 2–1 6–0 3–0 9–0
2  Bắc Macedonia 10 5 3 2 23 11 +12 18 Vòng 2 0–4 0–0 0–0 3–1 5–0
3  România 10 5 2 3 13 8 +5 17 0–1 3–2 1–0 0–0 2–0
4  Armenia 10 3 3 4 9 20 −11 12 1–4 0–5 3–2 2–0 1–1
5  Iceland 10 2 3 5 12 18 −6 9 0–4 2–2 0–2 1–1 4–0
6  Liechtenstein 10 0 1 9 2 34 −32 1 0–2 0–4 0–2 0–1 1–4
Nguồn: FIFA, UEFA
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí

Các trận đấu

Lịch thi đấu được công bố bởi UEFA vào ngày 8 tháng 12 năm 2020, một ngày sau khi bốc thăm.[1][2] Giờ hiển thị là giờ châu Âu/giờ mùa hè châu Âu,[note 1] được liệt kê bởi UEFA (giờ địa phương, nếu có sự khác biệt, sẽ được hiển thị trong ngoặc đơn).

Đức 3–0 Iceland
Report (FIFA)
Report (UEFA)
MSV-Arena, Duisburg
Khán giả: 0[3][note 2]
Trọng tài: Srđan Jovanović (Serbia)
Liechtenstein 0–1 Armenia
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Khán giả: 0[4][note 2]
Trọng tài: Julian Weinberger (Áo)
România 3–2 Bắc Macedonia
  • Tănase  28'
  • Mihăilă  50'
  • Hagi  86'
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Khán giả: 0[5][note 2]
Trọng tài: Fabio Verissimo (Bồ Đào Nha)

Armenia 2–0 Iceland
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Khán giả: 4,300[6]
Trọng tài: Enea Jorgji (Albania)
Bắc Macedonia 5–0 Liechtenstein
  • Bardhi  7'
  • Trajkovski  51'54'
  • Elmas  62'
  • Nestorovski  82' (ph.đ.)
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Khán giả: 0[7][note 2]
Trọng tài: Mykola Balakin (Ukraina)
România 0–1 Đức
Report (FIFA)
Report (UEFA)

Armenia 3–2 România
  • Spertsyan  56'
  • Haroyan  87'
  • Barseghyan  89' (ph.đ.)
Report (FIFA)
Report (UEFA)
  • Cicâldău  62'72'
Khán giả: 4,300[9]
Trọng tài: Andris Treimanis (Latvia)
Đức 1–2 Bắc Macedonia
Report (FIFA)
Report (UEFA)
  • Pandev  45+2'
  • Elmas  85'
MSV-Arena, Duisburg
Khán giả: 0[10][note 2]
Trọng tài: Sergei Karasev (Nga)
Liechtenstein 1–4 Iceland
  • Y. Frick  79'
Report (FIFA)
Report (UEFA)
  • Sævarsson  12'
  • Bjarnason  45+1'
  • Pálsson  77'
  • Sigurjónsson  90+4' (ph.đ.)
Khán giả: 0[11][note 2]
Trọng tài: Mohammed Al-Hakim (Thụy Điển)

Iceland 0–2 România
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Khán giả: 1,961[12]
Trọng tài: Aleksei Kulbakov (Belarus)
Liechtenstein 0–2 Đức
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Kybunpark, St. Gallen (Thụy Sĩ)[note 3]
Khán giả: 7,958[14]
Trọng tài: Fábio Veríssimo (Bồ Đào Nha)
Bắc Macedonia 0–0 Armenia
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Khán giả: 3,147[15]
Trọng tài: Artur Soares Dias (Bồ Đào Nha)

Iceland 2–2 Bắc Macedonia
  • Br. Bjarnason  78'
  • Guðjohnsen  84'
Report (FIFA)
Report (UEFA)
  • Velkovski  12'
  • Alioski  54'
Khán giả: 1,862[16]
Trọng tài: Ivan Kružliak (Slovakia)
Đức 6–0 Armenia
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Mercedes-Benz Arena, Stuttgart
Khán giả: 18,086[17]
Trọng tài: William Collum (Scotland)
România 2–0 Liechtenstein
  • Toșca  11'
  • Manea  18'
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Khán giả: 9,404[18]
Trọng tài: Kateryna Monzul (Ukraina)

Armenia 1–1 Liechtenstein
Report (FIFA)
Report (UEFA)
  • N. Frick  80'
Khán giả: 14,400[19]
Trọng tài: Duje Strukan (Croatia)
Iceland 0–4 Đức
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Khán giả: 3,505[20]
Trọng tài: Andreas Ekberg (Thụy Điển)
Bắc Macedonia 0–0 România
Report (FIFA)
Report (UEFA)

Đức 2–1 România
Report (FIFA)
Report (UEFA)
  • Hagi  9'
Khán giả: 25,000[22]
Iceland 1–1 Armenia
Jóhannesson  77' Report (FIFA)
Report (UEFA)
Hovhannisyan  35'
Khán giả: 1,697[23]
Trọng tài: Nikola Dabanović (Montenegro)
Liechtenstein 0–4 Bắc Macedonia
Report (FIFA)
Report (UEFA)
  • Velkovski  39'
  • Alioski  66' (ph.đ.)
  • Nikolov  74'
  • Churlinov  83'
Khán giả: 1,628[24]
Trọng tài: Bartosz Frankowski (Ba Lan)

Iceland 4–0 Liechtenstein
  • Þórðarson  19'
  • Guðmundsson  35' (ph.đ.)79' (ph.đ.)
  • Guðjohnsen  89'
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Khán giả: 4,461[25]
Trọng tài: Ioannis Papadopoulos (Hy Lạp)
Bắc Macedonia 0–4 Đức
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Khán giả: 16,182[26]
Trọng tài: Danny Makkelie (Hà Lan)
România 1–0 Armenia
  • Mitriță  26'
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Sân vận động Steaua, Bucharest
Khán giả: 13,576[27]
Trọng tài: Daniele Orsato (Ý)

Armenia 0–5 Bắc Macedonia
Report (FIFA)
Report (UEFA)
  • Trajkovski  22'
  • Bardhi  36'67' (ph.đ.)90' (ph.đ.)
  • Ristovski  79'
Khán giả: 7,200[28]
Trọng tài: José María Sánchez Martínez (Tây Ban Nha)
Đức 9–0 Liechtenstein
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Khán giả: 25,984[29]
Trọng tài: Ivana Martinčić (Croatia)
România 0–0 Iceland
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Sân vận động Steaua, Bucharest
Khán giả: 0[30][note 4]
Trọng tài: Sergei Karasev (Nga)

Armenia 1–4 Đức
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Khán giả: 12,800[31]
Trọng tài: François Letexier (Pháp)
Liechtenstein 0–2 România
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Khán giả: 2,237[32]
Trọng tài: Matej Jug (Slovenia)
Bắc Macedonia 3–1 Iceland
  • Alioski  7'
  • Elmas  65'86'
Report (FIFA)
Report (UEFA)
  • Þorsteinsson  54'
Khán giả: 15,986[33]
Trọng tài: Davide Massa (Ý)

Danh sách cầu thủ ghi bàn

Đã có 95 bàn thắng ghi được trong 30 trận đấu, trung bình 3.17 bàn thắng mỗi trận đấu.

5 bàn thắng

4 bàn thắng

3 bàn thắng

2 bàn thắng

1 bàn thắng

1 bàn phản lưới nhà

Án treo giò

Một cầu thủ sẽ bị treo giò ở trận đấu tiếp theo nếu phạm các lỗi sau đây:[34]

  • Nhận thẻ đỏ (Án phạt vì thẻ đỏ có thể được tăng lên nếu phạm lỗi nghiêm trọng)
  • Nhận 2 thẻ vàng ở 2 trận đấu khác nhau (Án phạt vì thẻ vàng được áp dụng đến vòng play-offs, nhưng không áp dụng ở vòng chung kết hay những trận đấu quốc tế khác trong tương lai)
Đội tuyển Trọng tài Thẻ phạt Treo giò
 Armenia Sargis Adamyan Thẻ vàng v Liechtenstein (25 tháng 3 năm 2021)
Thẻ vàng v România (11 tháng 10 năm 2021)
v Bắc Macedonia (11 tháng 11 năm 2021)
Tigran Barseghyan Thẻ vàng v Iceland (28 tháng 3 năm 2021)
Thẻ vàng v România (31 tháng 3 năm 2021)
v Bắc Macedonia (2 tháng 9 năm 2021)
Khoren Bayramyan Thẻ vàng v Lichtenstein (25 tháng 3 năm 2021)
Thẻ vàng v România (31 tháng 3 năm 2021)
Varazdat Haroyan Thẻ vàng v Iceland (28 tháng 3 năm 2021)
Thẻ vàng v România (31 tháng 3 năm 2021)
Thẻ vàng v Đức (5 tháng 9 năm 2021)
Thẻ vàng v România (11 tháng 10 năm 2021)
v Bắc Macedonia (11 tháng 11 năm 2021)
Eduard Spertsyan Thẻ vàng v Iceland (28 tháng 3 năm 2021)
Thẻ vàng v România (11 tháng 10 năm 2021)
Taron Voskanyan Thẻ vàng v Bắc Macedonia (2 tháng 9 năm 2021)
Thẻ vàng v România (11 tháng 10 năm 2021)
 Đức Kai Havertz Thẻ vàng v Iceland (25 tháng 3 năm 2021)
Thẻ vàng v Bắc Macedonia (11 tháng 10 năm 2021)
v Liechtenstein (11 tháng 11 năm 2021)
Antonio Rüdiger Thẻ vàng v Bắc Macedonia (31 tháng 3 năm 2021)
Thẻ vàng v Liechtenstein (11 tháng 11 năm 2021)
v Armenia (14 tháng 11 năm 2021)
 Iceland Albert Guðmundsson Thẻ vàng v Đức (25 tháng 3 năm 2021)
Thẻ vàng v Armenia (28 tháng 3 năm 2021)
v Lichtenstein (31 tháng 3 năm 2021)
Birkir Már Sævarsson Thẻ vàng Thẻ vàng-đỏ (thẻ đỏ gián tiếp) v Anh ở UEFA Nations League 2020–21 (18 tháng 11 năm 2020) v Đức (25 tháng 3 năm 2021)
Thẻ vàng v Bắc Macedonia (5 tháng 9 năm 2021)
Thẻ vàng v Armenia (8 tháng 10 năm 2021)
v Liechtenstein (11 tháng 10 năm 2021)
Ísak Bergmann Jóhannesson Thẻ vàng v România (2 tháng 9 năm 2021)
Thẻ vàng v Armenia (8 tháng 10 năm 2021)
Ari Freyr Skúlason Thẻ vàng v Armenia (28 tháng 3 năm 2021)
Thẻ vàng v Armenia (8 tháng 10 năm 2021)
 Liechtenstein Noah Frommelt Thẻ vàng v Bắc Macedonia (28 tháng 3 năm 2021)
Thẻ vàng v Armenia (8 tháng 9 năm 2021)
v Bắc Macedonia (8 tháng 10 năm 2021)
Jens Hofer Thẻ đỏ v Đức (11 tháng 11 năm 2021) v România (14 tháng 11 năm 2021)
Daniel Kaufmann Thẻ vàng v Armenia (8 tháng 9 năm 2021)
Thẻ vàng v Bắc Macedonia (8 tháng 10 năm 2021)
v Iceland (11 tháng 10 năm 2021)
Martin Marxer Thẻ vàng Thẻ vàng-đỏ (thẻ đỏ gián tiếp) v Iceland (11 tháng 10 năm 2021) v Đức (11 tháng 11 năm 2021)
Fabio Wolfinger Thẻ vàng v Bắc Macedonia (28 tháng 3 năm 2021)
Thẻ vàng v Bắc Macedonia (8 tháng 10 năm 2021)
v Iceland (11 tháng 10 năm 2021)
 Bắc Macedonia Tihomir Kostadinov Thẻ vàng v Armenia (2 tháng 9 năm 2021)
Thẻ vàng v România (8 tháng 9 năm 2021)
v Liechtenstein (8 tháng 10 năm 2021)
Visar Musliu
Goran Pandev Thẻ vàng v România (25 tháng 3 năm 2021)
Thẻ vàng v Đức (31 tháng 3 năm 2021)
v Armenia (2 tháng 9 năm 2021)
Milan Ristovski Thẻ vàng v România (8 tháng 9 năm 2021)
Thẻ vàng v Liechtenstein (8 tháng 10 năm 2021)
v Đức (11 tháng 10 năm 2021)
Stefan Ristovski Thẻ vàng v Iceland (5 tháng 9 năm 2021)
Thẻ vàng v Đức (11 tháng 10 năm 2021)
v Armenia (11 tháng 11 năm 2021)
 România Nicușor Bancu Thẻ vàng v Bắc Macedonia (25 tháng 3 năm 2021)
Thẻ vàng v Armenia (31 tháng 3 năm 2021)
v Iceland (2 tháng 9 năm 2021)
Alexandru Maxim
Valentin Mihăilă Thẻ vàng v Bắc Macedonia (25 tháng 3 năm 2021)
Thẻ vàng v Armenia (11 tháng 10 năm 2021)
v Bắc Macedonia (11 tháng 11 năm 2021)
Dragoș Nedelcu Thẻ vàng v Iceland (2 tháng 9 năm 2021)
Thẻ vàng v Bắc Macedonia (8 tháng 9 năm 2021)
v Đức (8 tháng 10 năm 2021)
George Pușcaș Thẻ đỏ v Armenia (31 tháng 3 năm 2021) v Iceland (2 tháng 9 năm 2021)
v Liechtenstein (5 tháng 9 năm 2021)
Thẻ vàng v Armenia (31 tháng 3 năm 2021)
Thẻ vàng v Đức (8 tháng 10 năm 2021)
v Armenia (11 tháng 10 năm 2021)
Andrei Rațiu Thẻ vàng v Đức (8 tháng 10 năm 2021)
Thẻ vàng v Iceland (11 tháng 11 năm 2021)
v Liechtenstein (14 tháng 11 năm 2021)

Ghi chú

  1. ^ Giờ châu Âu (UTC+1) được áp dụng cho các trận đấu thuộc lượt trận 1-2 và 9-10 (đến ngày 27 tháng 3 năm 2020), còn giờ mùa hè châu Âu (UTC+2) được áp dụng cho các trận đấu thuộc lượt trận 3-8 (từ 28 tháng 3 năm 2020 đến 30 tháng 10 năm 2021)
  2. ^ a b c d e f g Do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19 tại châu Âu, các trận đấu đều diễn ra trong tình trạng không có khán giả.
  3. ^ Liechtenstein thi đấu với Đức tại Kybunpark, St. Gallen, Thụy Sĩ, do sân nhà của họ, sân vận động RheinparkVaduz, không đảm bảo an toàn kỹ thuật.[13]
  4. ^ The match was played behind closed doors.

Tham khảo

  1. ^ “Fixture List – European Qualifiers 2020–2022: FIFA World Cup Preliminary Competition” (PDF). UEFA. ngày 8 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2020.
  2. ^ “Fixture List by Group – European Qualifiers 2020–2022: FIFA World Cup Preliminary Competition” (PDF). UEFA. ngày 8 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2020.
  3. ^ “Germany vs. Iceland”. Union of European Football Associations. 25 tháng 3 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 27 Tháng sáu năm 2021. Truy cập 1 Tháng tư năm 2021.
  4. ^ “Liechtenstein vs. Armenia”. Union of European Football Associations. 25 tháng 3 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 27 Tháng sáu năm 2021. Truy cập 1 Tháng tư năm 2021.
  5. ^ “Romania vs. North Macedonia”. Union of European Football Associations. 25 tháng 3 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 27 Tháng sáu năm 2021. Truy cập 1 Tháng tư năm 2021.
  6. ^ “Armenia vs. Iceland”. Union of European Football Associations. 28 tháng 3 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 27 Tháng sáu năm 2021. Truy cập 1 Tháng tư năm 2021.
  7. ^ “North Macedonia vs. Liechtenstein”. Union of European Football Associations. 28 tháng 3 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 27 Tháng sáu năm 2021. Truy cập 1 Tháng tư năm 2021.
  8. ^ “Romania vs. Germany”. Union of European Football Associations. 28 tháng 3 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 27 Tháng sáu năm 2021. Truy cập 1 Tháng tư năm 2021.
  9. ^ “Armenia vs. Romania”. Union of European Football Associations. 31 tháng 3 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 27 Tháng sáu năm 2021. Truy cập 1 Tháng tư năm 2021.
  10. ^ “Germany vs. North Macedonia”. Union of European Football Associations. 31 tháng 3 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 27 Tháng sáu năm 2021. Truy cập 1 Tháng tư năm 2021.
  11. ^ “Liechtenstein vs. Iceland”. Union of European Football Associations. 31 tháng 3 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 27 Tháng sáu năm 2021. Truy cập 1 Tháng tư năm 2021.
  12. ^ “Iceland vs. Romania”. Union of European Football Associations. 2 tháng 9 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 11 tháng Mười năm 2021. Truy cập 2 tháng Chín năm 2021.
  13. ^ “Heimspiel gegen Deutschland in St. Gallen” [Home match against Germany in St. Gallen]. lfv.li (bằng tiếng Đức). Liechtenstein Football Association. 15 tháng 1 năm 2021. Truy cập 27 Tháng hai năm 2021.
  14. ^ “Liechtenstein vs. Germany”. Union of European Football Associations. 2 tháng 9 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 11 tháng Mười năm 2021. Truy cập 2 tháng Chín năm 2021.
  15. ^ “North Macedonia vs. Armenia”. Union of European Football Associations. 2 tháng 9 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 11 tháng Mười năm 2021. Truy cập 2 tháng Chín năm 2021.
  16. ^ “Iceland vs. North Macedonia”. Union of European Football Associations. 5 tháng 9 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 11 tháng Mười năm 2021. Truy cập 5 tháng Chín năm 2021.
  17. ^ “Germany vs. Armenia”. Union of European Football Associations. 5 tháng 9 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 11 tháng Mười năm 2021. Truy cập 5 tháng Chín năm 2021.
  18. ^ “Romania vs. Liechtenstein”. Union of European Football Associations. 5 tháng 9 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 11 tháng Mười năm 2021. Truy cập 5 tháng Chín năm 2021.
  19. ^ “Armenia vs. Liechtenstein”. Union of European Football Associations. 8 tháng 9 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 11 tháng Mười năm 2021. Truy cập 8 tháng Chín năm 2021.
  20. ^ “Iceland vs. Germany”. Union of European Football Associations. 8 tháng 9 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 11 tháng Mười năm 2021. Truy cập 8 tháng Chín năm 2021.
  21. ^ “North Macedonia vs. Romania”. Union of European Football Associations. 8 tháng 9 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 11 tháng Mười năm 2021. Truy cập 8 tháng Chín năm 2021.
  22. ^ “Germany vs. Romania”. Union of European Football Associations. 8 tháng 10 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 8 tháng Mười năm 2021. Truy cập 8 tháng Mười năm 2021.
  23. ^ “Iceland vs. Armenia”. Union of European Football Associations. 8 tháng 10 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 8 tháng Mười năm 2021. Truy cập 8 tháng Mười năm 2021.
  24. ^ “Liechtenstein vs. North Macedonia”. Union of European Football Associations. 8 tháng 10 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 8 tháng Mười năm 2021. Truy cập 8 tháng Mười năm 2021.
  25. ^ “Iceland vs. Liechtenstein”. Union of European Football Associations. 11 tháng 10 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 16 tháng Mười năm 2021. Truy cập 11 tháng Mười năm 2021.
  26. ^ “North Macedonia vs. Germany”. Union of European Football Associations. 11 tháng 10 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 16 tháng Mười năm 2021. Truy cập 11 tháng Mười năm 2021.
  27. ^ “Romania vs. Armenia”. Union of European Football Associations. 11 tháng 10 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 16 tháng Mười năm 2021. Truy cập 11 tháng Mười năm 2021.
  28. ^ “Armenia vs. North Macedonia”. Union of European Football Associations. 11 tháng 11 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 12 Tháng mười một năm 2021. Truy cập 11 Tháng mười một năm 2021.
  29. ^ “Germany vs. Liechtenstein”. Union of European Football Associations. 11 tháng 11 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 12 Tháng mười một năm 2021. Truy cập 11 Tháng mười một năm 2021.
  30. ^ “Romania vs. Iceland”. Union of European Football Associations. 11 tháng 11 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 12 Tháng mười một năm 2021. Truy cập 11 Tháng mười một năm 2021.
  31. ^ “Armenia vs. Germany”. Union of European Football Associations. 14 tháng 11 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 14 Tháng mười một năm 2021. Truy cập 14 Tháng mười một năm 2021.
  32. ^ “Liechtenstein vs. Romania”. Union of European Football Associations. 14 tháng 11 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 14 Tháng mười một năm 2021. Truy cập 14 Tháng mười một năm 2021.
  33. ^ “North Macedonia vs. Iceland”. Union of European Football Associations. 14 tháng 11 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 14 Tháng mười một năm 2021. Truy cập 14 Tháng mười một năm 2021.
  34. ^ “Regulations FIFA World Cup 2022 Preliminary Competition” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. 2020. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2020.

Liên kết ngoài

  • Official FIFA World Cup website
    • Qualifiers – Europe Lưu trữ 2019-04-17 tại Wayback Machine, FIFA.com
  • European Qualifiers, UEFA.com
  • x
  • t
  • s
AFC
  • Vòng 1
  • Vòng 2
  • Vòng 3
  • Vòng 4 (play-off)
CAF
  • Vòng 1
  • Vòng 2
  • Vòng 3
CONCACAF
  • Vòng 1
  • Vòng 2
  • Vòng 3
CONMEBOL
OFC
UEFA
  • Vòng 1
    • Bảng A
    • Bảng B
    • Bảng C
    • Bảng D
    • Bảng E
    • Bảng F
    • Bảng G
    • Bảng H
    • Bảng I
    • Bảng J
  • Vòng 2 (play-off)
Play-off
  • AFC v CONMEBOL
  • CONCACAF v OFC