Trượt tuyết nhảy xa tại Thế vận hội Mùa đông 2018 - Đồi lớn đồng đội nam

Đồi lớn đồng đội nam
tại Thế vận hội Mùa đông lần thứ XXIII
Địa điểmSân vận động Trượt tuyết nhảy xa Alpensia
Thời gian19 tháng 2
Số VĐV48 từ 12 quốc gia
Winning score1098.5
Người đoạt huy chương
1 Daniel-André Tande
Andreas Stjernen
Johann André Forfang
Robert Johansson
 Na Uy
2 Karl Geiger
Stephan Leyhe
Richard Freitag
Andreas Wellinger
 Đức
3 Maciej Kot
Stefan Hula
Dawid Kubacki
Kamil Stoch
 Ba Lan
← 2014
2022 →
Trượt tuyết nhảy xa tại
Thế vận hội Mùa đông 2018
Vòng loại
Đồi thườngnamnữ
Đồi lớnnam
Đồng độinam
  • x
  • t
  • s

Nội dung đồi lớn đồng đội nam của môn trượt tuyết nhảy xa tại Thế vận hội Mùa đông 2018 diễn ra vào ngày 19 tháng 2 năm 2018 tại Sân vận động Trượt tuyết nhảy xa Alpensia ở Pyeongchang, Hàn Quốc.[1][2]

Vòng loại

Các đội tuyển tham dự gồm:

Kết quả

Chung kết bắt đầu lúc 21:30.[3][4]

Vòng 1 Vòng cuối Tổng
Hạng Số áo Quốc gia Thành tích (m) Điểm Hạng Thành tích (m) Điểm Hạng Điểm
1 12
12–1
12–2
12–3
12–4
 Na Uy
Daniel-André Tande
Andreas Stjernen
Johann André Forfang
Robert Johansson

136.0
133.0
132.5
137.5
545.9
141.8
134.6
132.3
137.2
1
140.5
135.5
132.0
136.0
552.6
145.5
139.8
129.7
137.6
1 1098.5
287.3
274.4
262.0
274.8
2 11
11–1
11–2
11–3
11–4
 Đức
Karl Geiger
Stephan Leyhe
Richard Freitag
Andreas Wellinger

136.0
128.0
134.5
140.0
543.9
139.4
124.1
134.5
145.9
2
134.0
129.0
134.5
134.5
531.8
131.7
126.0
135.8
138.3
2 1075.7
271.1
250.1
270.3
284.2
3 10
10–1
10–2
10–3
10–4
 Ba Lan
Maciej Kot
Stefan Hula
Dawid Kubacki
Kamil Stoch

129.5
130.0
138.5
139.0
540.9
128.3
129.8
139.7
143.1
3
133.0
134.0
135.5
134.5
531.5
127.0
134.8
135.3
134.4
3 1072.4
255.3
264.6
275.0
277.5
4 9
9–1
9–2
9–3
9–4
 Áo
Stefan Kraft
Manuel Fettner
Gregor Schlierenzauer
Michael Hayböck

133.5
122.5
127.5
133.5
493.7
131.8
109.9
118.0
134.0
4
126.5
125.5
122.5
136.5
484.7
116.7
118.2
111.3
138.5
4 978.4
248.5
228.1
229.3
272.5
5 8
8–1
8–2
8–3
8–4
 Slovenia
Jernej Damjan
Anže Semenič
Tilen Bartol
Peter Prevc

126.5
125.0
129.5
134.5
492.4
118.9
116.5
120.6
136.4
5
129.5
123.5
122.0
133.5
475.4
122.2
111.1
111.0
131.1
5 967.8
241.1
227.6
231.6
267.5
6 7
7–1
7–2
7–3
7–4
 Nhật Bản
Taku Takeuchi
Daiki Ito
Noriaki Kasai
Ryoyu Kobayashi

124.0
126.0
124.0
132.5
475.5
113.6
117.6
112.2
132.1
6
123.0
123.0
125.0
130.0
465.0
110.5
109.8
117.9
126.8
6 940.5
224.1
227.4
230.1
258.9
7 6
6–1
6–2
6–3
6–4
 Vận động viên Olympic từ Nga
Alexey Romashov
Denis Kornilov
Mikhail Nazarov
Evgeni Klimov

117.5
122.0
115.0
123.0
409.6
99.4
108.6
90.6
111.0
7
114.0
121.5
115.5
122.0
400.2
90.1
107.5
93.8
108.8
7 809.8
189.5
216.1
184.4
219.8
8 5
5–1
5–2
5–3
5–4
 Phần Lan
Janne Ahonen
Andreas Alamommo
Jarkko Määttä
Antti Aalto

122.5
117.0
118.0
115.0
397.5
109.7
97.3
97.6
92.9
8
120.5
115.5
113.5
118.5
392.9
104.6
94.8
89.5
104.0
8 790.4
214.3
192.1
187.1
196.9
9 3
3–1
3–2
3–3
3–4
 Hoa Kỳ
Casey Larson
William Rhoads
Michael Glasder
Kevin Bickner

111.5
107.5
113.0
131.0
377.2
85.7
80.4
86.4
124.7
9
10 4
4–1
4–2
4–3
4–4
 Cộng hòa Séc
Viktor Polášek
Vojtěch Štursa
Čestmír Kožíšek
Roman Koudelka

116.0
107.0
111.5
124.0
370.1
95.7
78.3
84.6
111.5
10
11 2
2–1
2–2
2–3
2–4
 Ý
Federico Cecon
Davide Bresadola
Sebastian Colloredo
Alex Insam

102.0
114.0
115.0
122.5
364.5
69.7
94.9
94.3
105.6
11
12 1
1–1
1–2
1–3
1–4
 Hàn Quốc
Kim Hyun-ki
Park Je-un
Choi Heung-chul
Choi Se-ou

102.5
81.5
110.5
115.0
274.5
68.8
29.4
83.3
93.0
12

Tham khảo

  1. ^ “Schedule |The PyeongChang 2018 Olympic and Paralympic Winter Games”. pyeongchang2018.com. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2018.
  2. ^ Start list
  3. ^ Round 1 results
  4. ^ Final results
  • x
  • t
  • s
Nhà vô địch trượt tuyết nhảy xa đồi lớn đồng đội nam Thế vận hội
  • 1988:  Ari-Pekka Nikkola, Matti Nykänen, Tuomo Ylipulli, Jari Puikkonen (FIN)
  • 1992:  Ari-Pekka Nikkola, Mika Laitinen, Risto Laakkonen, Toni Nieminen (FIN)
  • 1994:  Hansjörg Jäkle, Christof Duffner, Dieter Thoma, Jens Weißflog (GER)
  • 1998:  Takanobu Okabe, Hiroya Saito, Masahiko Harada, Kazuyoshi Funaki (JPN)
  • 2002:  Sven Hannawald, Stephan Hocke, Michael Uhrmann, Martin Schmitt (GER)
  • 2006:  Andreas Widhölzl, Andreas Kofler, Martin Koch, Thomas Morgenstern (AUT)
  • 2010:  Wolfgang Loitzl, Andreas Kofler, Thomas Morgenstern, Gregor Schlierenzauer (AUT)
  • 2014:  Severin Freund, Marinus Kraus, Andreas Wank, Andreas Wellinger (GER)
  • 2018:  Daniel-André Tande, Andreas Stjernen, Johann André Forfang, Robert Johansson (NOR)