Rungrath Poomchantuek
Thông tin cá nhân | |||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Rungrath Poomchantuek | ||||||||||||||||||||||
Ngày sinh | 17 tháng 5, 1992 (32 tuổi) | ||||||||||||||||||||||
Nơi sinh | Nakhon Ratchasima, Thái Lan | ||||||||||||||||||||||
Chiều cao | 1,73 m (5 ft 8 in) | ||||||||||||||||||||||
Vị trí | Tiền vệ chạy cánh | ||||||||||||||||||||||
Thông tin đội | |||||||||||||||||||||||
Đội hiện nay | Bangkok United | ||||||||||||||||||||||
Số áo | 11 | ||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ||||||||||||||||||||||
2004–2009 | Pakchong School | ||||||||||||||||||||||
2010 | Police United | ||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||||||||
2011 | Lamphun Warrior | 17 | (2) | ||||||||||||||||||||
2012–2014 | Chiangmai | 33 | (4) | ||||||||||||||||||||
2015–2016 | Chiangrai United | 51 | (4) | ||||||||||||||||||||
2016–2018 | Ratchaburi Mitr Phol | 35 | (4) | ||||||||||||||||||||
2018– | Bangkok United | 47 | (5) | ||||||||||||||||||||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||||||||
2015 | U-23 Thái Lan | 6 | (4) | ||||||||||||||||||||
2015– | Thái Lan | 7 | (0) | ||||||||||||||||||||
Thành tích huy chương
| |||||||||||||||||||||||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 18 tháng 9 năm 2017 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 30 tháng 1 năm 2024 |
Rungrath Poomchantuek (tiếng Thái: รุ่งรัตน์ ภูมิจันทึก, sinh ngày 17 tháng 5 năm 1992), còn được biết với tên đơn giản Prince (tiếng Thái: ปริ้นซ์) là một cầu thủ bóng đá người Thái Lan thi đấu ở vị trí tiền vệ chạy cánh cho câu lạc bộ Giải bóng đá Ngoại hạng Thái Lan Bangkok United và đội tuyển quốc gia Thái Lan.
Sự nghiệp quốc tế
Vào tháng 3 năm 2015 Rungrath ra mắt cho Thái Lan trong trận giao hữu trước Singapore. Rungrath giành chức vô địch tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2015 với U-23 Thái Lan.
Quốc tế
- Tính đến 30 tháng 1 năm 2024[1]
Đội tuyển quốc gia | Năm | Số trận | Bàn thắng |
---|---|---|---|
Thái Lan | 2015 | 1 | 0 |
2016 | 3 | 0 | |
2017 | 1 | 0 | |
2023 | 2 | 0 | |
Tổng | 7 | 0 |
Bàn thắng quốc tế
U-23
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Tỉ số | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1. | 19 tháng 5 năm 2015 | Băng Cốc, Thái Lan | ![]() | 4–0 | 4–0 | Giao hữu |
2. | 1 tháng 6 năm 2015 | Bishan, Singapore | ![]() | 1-0 | 1-0 | Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2015 |
3. | 13 tháng 6 năm 2015 | Kallang, Singapore | ![]() | 1–0 | 5–0 | Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2015 Semi-finals |
4. | 3–0 |
Danh hiệu
Câu lạc bộ
- Chiangmai
- Regional League Northern Division (2): 2012, 2013
Quốc tế
- U-23 Thái Lan
- Thái Lan
Tham khảo
- ^ “Rungrath Poomchantuek”. National-Football-Teams.com. Truy cập 17 tháng 2 năm 2016.
Liên kết ngoài
- Rungrath Poomchantuek tại Soccerway