Quốc huy Bénin

Quốc huy Bénin
Chi tiết
Được thông quaNgày 1 tháng 3 năm 1990
Huy hiệu trên khiênCó khiên mỗi góc khác nhau như (lâu đài, cây cọ, ngôi sao, con thuyền) phía trên là hai cặp sừng với bên trong là trái cây và một băng khẩu hiệu ở dưới
Vật bao quanhCó hai con báo

Quốc huy Bénin được thông qua sau khi chính quyền cộng sản sụp đổ vào năm 1990.

Lịch sử quốc huy Bénin

Tham khảo

Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s
  • x
  • t
  • s
Quốc huy châu Phi
Quốc gia
có chủ quyền
  • Ai Cập
  • Algérie
  • Angola
  • Bénin
  • Botswana
  • Bờ Biển Ngà
  • Burkina Faso
  • Burundi
  • Cameroon
  • Cabo Verde
  • Tchad
  • Comoros
  • Cộng hòa Dân chủ Congo
  • Cộng hòa Congo
  • Djibouti
  • Eswatini
  • Eritrea
  • Ethiopia
  • Gabon
  • Gambia
  • Ghana
  • Guinée
  • Guiné-Bissau
  • Guinea Xích Đạo
  • Kenya
  • Lesotho
  • Liberia
  • Libya
  • Madagascar
  • Malawi
  • Mali
  • Mauritanie
  • Mauritius
  • Maroc
  • Mozambique
  • Namibia
  • Nam Phi
  • Nam Sudan
  • Niger
  • Nigeria
  • Rwanda
  • São Tomé và Príncipe
  • Sénégal
  • Seychelles
  • Sierra Leone
  • Somalia
  • Sudan
  • Tanzania
  • Togo
  • Cộng hòa Trung Phi
  • Tunisia
  • Uganda
  • Zambia
  • Zimbabwe
Quốc gia không
được công nhận
  • Azawad
  • Cộng hòa Dân chủ Ả Rập Xarauy
  • Somaliland
Lãnh thổ phụ thuộc
và vùng tự trị
  • Quần đảo Canaria / Ceuta / Melilla / Plazas de soberanía (Tây Ban Nha)
  • Madeira (Bồ Đào Nha)
  • Mayotte / Réunion (Pháp)
  • Saint Helena / Đảo Ascension / Tristan da Cunha (Vuơng quốc Anh)