Lỗ đen sao

Một lỗ đen sao (hay lỗ đen khối lượng sao) là một lỗ đen hình thành bởi sự suy sụp hấp dẫn của một ngôi sao khối lượng lớn.[1] Chúng có khối lượng trải dài từ 5 đến vài chục lần khối lượng Mặt Trời.[2]

Ứng cử viên

Hầu hết các ứng cử viên đều là hệ sao đôi.

Tên Khối lượng lỗ đen
(lần khối lượng mặt trời)
Khối lượng Đồng hành
(lần khối lượng mặt trời)
Chu kỳ quỹ đạo (ngày) Khoảng cách từ Trái Đất (năm ánh sáng) Vị trí[3]
A0620-00/V616 Mon 11 ± 2 2.6–2.8 0.33 khoảng 3500 06:22:44 -00:20:45
GRO J1655-40/V1033 Sco 6.3 ± 0.3 2.6–2.8 2.8 5000−11000 16:54:00 -39:50:45
XTE J1118+480/KV UMa 6.8 ± 0.4 6−6.5 0.17 6200 11:18:11 +48:02:13
Cyg X-1 11 ± 2 ≥18 5.6 6000–8000 19:58:22 +35:12:06
GRO J0422+32/V518 Per 4 ± 1 1.1 0.21 khoảng 8500 04:21:43 +32:54:27
GRO J1719-24 ≥4.9 ~1.6 có thể 0.6[4] khoảng 8500 17:19:37 -25:01:03
GS 2000+25/QZ Vul 7.5 ± 0.3 4.9–5.1 0.35 khoảng 8800 20:02:50 +25:14:11
V404 Cyg 12 ± 2 6.0 6.5 7800±460[5] 20:24:04 +33:52:03
GX 339-4/V821 Ara 5–6 1.75 khoảng 15000 17:02:50 -48:47:23
GRS 1124-683/GU Mus 7.0 ± 0.6 0.43 khoảng 17000 11:26:27 -68:40:32
XTE J1550-564/V381 Nor 9.6 ± 1.2 6.0–7.5 1.5 khoảng 17000 15:50:59 -56:28:36
4U 1543-475/IL Lupi 9.4 ± 1.0 0.25 1.1 khoảng 24000 15:47:09 -47:40:10
XTE J1819-254/V4641 Sgr 7.1 ± 0.3 5–8 2.82 24000 – 40000[6] 18:19:22 -25:24:25
GRS 1915+105/V1487 Aql 14 ± 4.0 ~1 33.5 khoảng 40000 19:15;12 +10:56:44
XTE J1650-500 9.7 ± 1.6 [7] . 0.32[8] 16:50:01 -49:57:45
GW150914 (62 ± 4) M 36 ± 4 29 ± 4 . 1.3 tỉ
GW151226 (21.8 ± 3.5) M 14.2 ± 6 7.5 ± 2.3 . 2.9 tỉ
GW170104 (48.7 ± 5) M 31.2 ± 7 19.4 ± 6 . 1.4 tỉ

Tham khảo

  1. ^ Celotti, A.; Miller, J.C.; Sciama, D.W. (1999). “Astrophysical evidence for the existence of black holes”. Classical and Quantum Gravity. 16 (12A): A3–A21. arXiv:astro-ph/9912186. doi:10.1088/0264-9381/16/12A/301.
  2. ^ Hughes, Scott A. (2005). "Trust but verify: The case for astrophysical black holes". arΧiv:hep-ph/0511217 [hep-ph]. 
  3. ^ Định vị theo ICRS lấy từ SIMBAD. Định dạng: xích kinh (hh:mm:ss) ±xích vĩ (dd:mm:ss).
  4. ^ Masetti, N.; Bianchini, A.; Bonibaker, J.; della Valle, M.; Vio, R. (1996), “The superhump phenomenon in GRS 1716-249 (=X-Ray Nova Ophiuchi 1993)”, Astronomy and Astrophysics, 314
  5. ^ Miller-Jones, J. A. C.; Jonker; Dhawan. “The first accurate parallax distance to a black hole”. The Astrophysical Journal Letters. 706 (2): L230. arXiv:0910.5253. Bibcode:2009ApJ...706L.230M. doi:10.1088/0004-637X/706/2/L230.
  6. ^ Orosz et al. A Black Hole in the Superluminal source SAX J1819.3-2525 (V4641 Sgr) Preprint
  7. ^ “Scientists Discovered the Smallest Black Hole” (PDF).
  8. ^ Orosz, J.A. et al. (2004) ApJ 616,376–382.[1], Volume 616, Issue 1, pp. 376–382.
Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến thiên văn học này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s
  • x
  • t
  • s
Loại
Sao xung đơn
  • Sao từ
    • Soft gamma repeater
    • Anomalous X-ray
  • Rotating radio transient
Sao xung đôi
Tính chất
Liên quan
Khám phá
  • LGM-1
  • Centaurus X-3
  • Timeline of white dwarfs, neutron stars, and supernovae
Vệ tinh
nghiên cứu
Khác
  • X-ray pulsar-based navigation
  • Tempo software program
  • Astropulse
  • The Magnificent Seven
  • Thể loại Thể loại
  • Trang Commons Hình ảnh
  • x
  • t
  • s
Loại

Kích cỡ
Sự hình thành
Tính chất
Các vấn đề
Các mêtric
Giải pháp
  • Nonsingular black hole models
  • Ngôi sao đen
  • Sao tối
  • Dark-energy star
  • Gravastar
  • Magnetospheric eternally collapsing object
  • Planck star
  • Sao Q
  • Fuzzball
Tương tự
  • Optical black hole
  • Sonic black hole
Danh sách
Mô hình
Giả tưởng
  • Lỗ đen trong giả tưởng
  • Star Trek (2009)
  • Hố đen tử thần (2014)
Liên quan
  • Thể loại Thể loại
  • Trang Commons Hình ảnh
  • x
  • t
  • s
Các nhóm
Loại Ia | Loại Ib và Ic | Loại II (IIP và IIL)


Liên quan
Gần Trái Đất | Giả siêu tân tinh | Hypernova | Kilonova | Siêu tân tinh quark | Pulsar kicks
Cấu trúc
Cặp bất ổn | Tổng hợp hạt | Quy trình P | Quy trình R | Chớp gamma | Phát nổ carbon
Tiền thân
Biến quang xanh | Sao WR | Siêu khổng lồ | (Xanh lam | Đỏ | Vàng) | Cực siêu khổng lồ | (Vàng) | Sao lùn trắng (Liên quan)
Tàn tích
Tàn tích | Sao neutron | (Sao xung | Sao từ | Liên quan) | Lỗ đen khối lượng sao (Liên quan) | Sao đặc | Siêu bong bóng | (Sao quark | Sao ngoại lai)
Phát hiện
Sao khách | Lịch sử quan sát siêu tân tinh | Lịch sử nghiên cứu sao lùn trắng, sao neutron và siêu tân tinh
Danh sách
Danh sách | Tàn tích | Ứng cử viên | Sao nặng | Viễn tưởng
Đáng chú ý
Vòng Barnard | Cassiopeia A | SN 1054 (Tinh vân Con Cua) | SN Tycho | SN Kepler | SN 1987A | SN 185 | SN 1006 | SN 2003fg | Di tích SN G1.9+0.3 | SN 2007bi | SN 2014J | SN Refsdal | ASASSN-15lh | SN Vela |
Nghiên cứu
Dự án SCP | High-z | Texas | SNfactory | SNLS | Hệ thống cảnh báo siêu tân tinh sớm | Dự án khảo sát siêu tân tinh và tiểu hành tinh tại Monte Agliale |
Vệ tinh thăm dò siêu tân tinh và sự gia tốc dãn nở của vũ trụ | Khảo sát siêu tân tinh ở dự án Sloan The SDSS Supernova Survey