Họ Khúc khắc

Họ Khúc khắc
Thời điểm hóa thạch: 55–0 triệu năm trước đây
Є
O
S
D
C
P
T
J
K
Pg
N
Đầu Paleogen - gần đây
Minh họa từ Koehler (1887)
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Monocots
Bộ (ordo)Liliales
Họ (familia)Smilacaceae
Vent., 1799
Chi điển hình
Smilax
L., 1753
Các chi
Xem văn bản

Họ Khúc khắc (tên khoa học Smilacaceae) là một danh pháp thực vật của một họ thực vật có hoa. Trong vài thập niên trước đây các chi hiện nay được đặt trong họ Smilacaceae thông thường đã đặt trong họ Liliaceae định nghĩa rộng, nhưng trong khoảng 20-30 năm trở lại đây (tức khoảng thập niên 1970-1980) thì phần lớn các nhà thực vật học đã chấp nhận họ Smilacaceae như là một họ riêng biệt.

Hệ thống APG II năm 2003 (không thay đổi so với hệ thống APG năm 1998), cũng công nhận họ này và đặt nó trong bộ Liliales, trong nhánh monocot. Trong phạm vi APG II, nó là họ của 2 chi là HeterosmilaxSmilax. Họ này phân bổ trong khắp miền nhiệt đới và ôn đới ấm trên thế giới. Các thành viên trong họ này thông thường có rễ dạng gỗ và là dạng dây leo. Một số loài có thân leo dạng gỗ, thường có gai, trong khi các loài khác là cây thân thảo ở phía trên mặt đất và không gai.

Một số nhà phân loại học tách các loài thân thảo có nguồn gốc Bắc Mỹ trong chi Smilax thành chi Nemexia, được biết đến vì hoa nặng mùi của chúng. Chi Smilax khi đó chỉ còn lại các dạng cây dây leo dạng gỗ có gai. Tuy nhiên, FNA (một tuyển tập về quần thực vật Bắc Mỹ) không công nhận chi Nemexia, cũng giống như hệ thống APG.

Một số hệ thống khác cũng công nhận họ này, bao gồm:

  • Hệ thống Cronquist phiên bản năm 1981, công nhận họ này và đặt nó trong bộ Liliales, thuộc phân lớp Liliidae trong lớp Liliopsida [=thực vật một lá mầm] của ngành Magnoliophyta [=thực vật hạt kín].
  • Hệ thống Reveal công nhận họ này và đặt nó trong bộ Smilacales, phân lớp Liliidae tương tự như trong hệ thống Cronquist.
  • Hệ thống Thorne (1992) cũng công nhận họ này và đặt nó trong bộ Dioscoreales thuộc siêu bộ Lilianae, phân lớp Liliidae [=thực vật một lá mầm] của lớp Magnoliopsida [=thực vật hạt kín].
  • Hệ thống Dahlgren sắp xếp nó giống như hệ thống Thorne (1992).

Phát sinh chủng loài

Cây phát sinh chủng loài dưới đây lấy theo APG III.

Liliales

Corsiaceae

Campynemataceae

Melanthiaceae

Petermanniaceae

Colchicaceae

Alstroemeriaceae s.l.

Luzuriageae (Luzuriagaceae)

Alstroemerieae (Alstroemeriaceae s.s)

Rhipogonaceae

Philesiaceae

Smilacaceae

Liliaceae

Chú thích

Tham khảo

Liên kết ngoài

  • Smilacaceae Lưu trữ 2006-05-13 tại Wayback Machine trong L. Watson và M.J. Dallwitz (1992 trở đi). Các họ thực vật có hoa Lưu trữ 2007-01-03 tại Wayback Machine: Miêu tả, minh họa, nhận dạng, thông tin tra cứu. Phiên bản: 9 tháng 3 năm 2006. http://delta-intkey.com Lưu trữ 2007-01-03 tại Wayback Machine.
  • Smilacaceae trong FNA
  • Liên kết tại Trung tâm nghiên cứu thư viện số (CSDL), Texas Lưu trữ 2007-08-26 tại Wayback Machine
Thẻ nhận dạng đơn vị phân loại
  • Wikidata: Q162141
  • Wikispecies: Smilacaceae
  • APNI: 54598
  • BOLD: 121700
  • EoL: 8171
  • EPPO: 1SMIF
  • FloraBase: 22766
  • FNA: 10827
  • FoAO2: Smilacaceae
  • Fossilworks: 55853
  • GBIF: 7702
  • GRIN: 1042
  • iNaturalist: 60747
  • IPNI: 77126730-1
  • IRMNG: 119543
  • ITIS: 43339
  • NBN: NHMSYS0000066737
  • NCBI: 4703
  • NZOR: b1fd9b0c-d441-4a2a-a4cd-892cf044ed6e
  • POWO: urn:lsid:ipni.org:names:77126730-1
  • Tropicos: 42000383
  • VASCAN: 222
  • VicFlora: 23a7df2d-2b00-421b-bc32-f850db32180b
  • Watson & Dallwitz: smilacac
  • WoRMS: 414888