Boeing C-32

C-32
C-32A
Kiểu Máy bay chở VIP
Nhà chế tạo Boeing
Vào trang bị Tháng 6, 1998
Tình trạng Hoạt động
Sử dụng chính Không quân Hoa Kỳ
Số lượng sản xuất 6
Phát triển từ Boeing 757

Boeing C-32 là phiên bản chở khách quân sự của loại Boeing 757, thuộc Không quân Hoa Kỳ. C-32 chuyên chở các lãnh đạo của Hoa Kỳ tới các địa điểm trên khắp thế giới. Khách hàng chủ yếu là phó tổng thống Hoa Kỳ, khi đó nó sử dụng tên hiệu là "Air Force Two", Đệ nhất phu nhân và các thành viên khác của nội các Hoa Kỳ và Nghị viện Hoa Kỳ. Tổng thống Barack Obama, George W. Bush và Bill Clinton có thời điểm đã sử dụng C-32 làm Air Force One.

Quốc gia sử dụng

C-32
 Hoa Kỳ

Tính năng kỹ chiến thuật (C-32A)

Đặc điểm tổng quát

  • Kíp lái: 16 (với các nhiệm vụ khác nhau)
  • Sức chứa: 45 hành khách
  • Chiều dài: 155 ft, 3 in (47,32 m)
  • Sải cánh: 124 ft, 8 in (37,99 m)
  • Chiều cao: 44 ft, 6 in (13,56 m)
  • Trọng lượng cất cánh tối đa: 256.000 lb (116.100 kg)
  • Động cơ: 2 × Pratt & Whitney PW2040, 43.730 lbf (185 kN) mỗi chiếc

Hiệu suất bay

  • Vận tốc cực đại: 605 mph (Mach 0.8) (968 km/h)
  • Tầm bay: 5.650 hải lý (11.100 km)
  • Trần bay: 42.000 ft (14.000 m)

Xem thêm

Máy bay liên quan
  • Boeing 757
Máy bay tương tự
  • Boeing VC-25

Danh sách liên quan

Tham khảo

  • The original version of this article was from the public domain source at Air Force Link

Liên kết ngoài

  • Air Force C-32 factsheet
  • x
  • t
  • s
Máy bay quân sự Boeing
Tiêm kích / cường kích
Ném bom
Vận tải động cơ piston
Vận tải động cơ phản lực
Vận tải-chở nhiên liệu
Huấn luyện
Tuần tra và giám sát
Trinh sát
Drone/UAV
Thử nghiệm / nguyên mẫu
  • x
  • t
  • s
Hệ thống định danh máy bay vận tải quân sự của Không quân/Lục quân và ba quân chủng thống nhất Hoa Kỳ
Chuỗi Không quân/Lục quân
1925-1962

C-1 • C-2 • C-3 • C-4 • C-5 • C-6 • C-7 • C-8 • C-9 • C-10 • C-11 • C-12 • C-131 • C-14 • C-15 • C-16 • C-17 • C-18 • C-19 • C-20 • C-21 • C-22 • C-23 • C-24 • C-25 • C-26 • C-27 • C-28 • C-29 • C-30 • C-31 • C-32 • C-33 • C-34 • C-35 • C-36 • C-37 • C-38 • C-39 • C-40 • C-41/A • C-42 • UC-43 • C-44 • C-45 • C-46 • C-47/T • C-48 • C-49 • C-50 • C-51 • C-52 • C-53 • C-54 • C-55 • C-56 • C-57 • C-58 • C-59 • C-60 • UC-61 • C-62 • C-63 • C-64 • C-65 • C-66 • UC-67 • C-68 • C-69 • UC-70/A/B/C/D • UC-71 • UC-72 • C-73 • C-74 • C-75 • C-76 • UC-77/B-D • C-78 • C-79 • C-80 • C-81 • C-82 • C-83 • C-84 • UC-85 • C-86 • C-87 • C-88 • C-89 • C-90 • C-91 • UC-92 • C-93 • UC-94 • UC-95 • UC-96 • KC-/C-97 • C-98 • C-99 • UC-100 • UC-101 • C-102 • UC-103 • C-104 • C-105 • C-106 • C-107 • C-108 • C-109 • C-110 • C-111 • C-112 • C-113 • C-114 • C-115 • C-116 • C-117 • C-118 • C-119 • C-120 • C-121/F • C-122 • C-123/A • C-124 • C-125 • LC-126 • C-127 (I) • C-127 (II) • C-128 • C-129 • C-130/J • C-131 • C-132 • C-133 • YC-134 • KC-/C-135 • C-136 • C-137 • C-1381 • C-1391 • C-140 • C-141 • C-142

Chuỗi ba quân chủng
1962 tới nay

C-1 • C-2 • C-3 • C-4 • C-5 • C-6 • C-7 • C-8 • C-9 • C-10 • C-11 • C-12 • C-131 • C-14 • C-15 • C-161 • C-17 • C-18 • C-19 • C-20A-D • C-20F-H • C-21 • C-22 • C-23 • C-24 • C-25 • C-26 • C-27/J • C-28 • C-29 • C-301 • C-31 • C-32 • C-33 • C-341 • C-35 • C-36 • C-37 • C-38 • C-40 • C-41 • C-421 • C-431 • C-441 • KC-45 • KC-46

Chuỗi phục hồi
2005 tới nay

C-143 • C-144 • C-145 • C-146

1 Không sử dụng
Xem thêm: AC-47  • C-47T  • AC-119  • AC-130  • DC-130  • EC-130  • HC-130  • KC-130  • LC-130  • MC-130  • WC-130  • KC-767  • UC-880
  • x
  • t
  • s
Số hiệu máy bay chở Tổng thốngPhó Tổng thống Hoa Kỳ

Army One • Air Force One • Navy One • Marine One • Coast Guard One • Executive One

Army Two • Air Force Two • Navy Two • Marine Two • Coast Guard Two • Executive Two

Liên đoàn không vận số 89 (VC-25 • C-32 • C-40) • HMX-1 (VH-3D • VH-60N) • Giao thông vận tải của Tổng thống Hoa Kỳ • Phòng giao thông vận tải Nhà Trắng