Đội tuyển bóng chuyền nữ quốc gia Thái Lan
![]() | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Hiệp hội | Liên đoàn Bóng chuyền Thái Lan - TVA | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Liên đoàn | AVC | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Huấn luyện viên | Nataphon Srisamutnak | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Hạng FIVB | 164 164 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Đồng phục | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Giải vô địch thế giới | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Sồ lần tham dự | 6 (Lần đầu vào năm 1998) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Kết quả tốt nhất | 13th (1998, 2010, 2018, 2022) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Cúp thế giới | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Sồ lần tham dự | 1 (Lần đầu vào năm 2007) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Kết quả tốt nhất | 10th (2007) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Giải Vô địch Bóng chuyền Nữ Châu Á | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Sồ lần tham dự | 18 (Lần đầu vào năm 1987) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Kết quả tốt nhất | ![]() | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
http://www.volleyball.or.th/ | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Danh hiệu
|
Đội tuyển bóng chuyền nữ quốc gia Thái Lan (tiếng Thái: วอลเลย์บอลหญิงทีมชาติไทย) là đại diện của Thái Lan tại các giải đấu bóng chuyền quốc tế, được quản lý bởi Hiệp hội bóng chuyền Thái Lan.
Đội tuyển Thái Lan đạt được một số thành tích đáng kể của đội tuyển tại đấu trường quốc tế. Đội đã giành được huy chương bạc tại Montreux Masters 2016. Ngoài ra, đội còn cán đích ở vị trí thứ tư tại World Grand Prix 2012, hai lần giành được huy chương đồng tại Summer Universiade. Đội tuyển cũng đã bốn lần góp mặt tại Giải vô địch thế giới, một giải Cúp Thế giới, mười bốn lần tại World Grand Prix và hai lần tại World Grand Champions Cup.
Tại châu Á, đội đã giành huy chương bạc tại Đại hội thể thao châu Á 2018 và huy chương đồng tại Đại hội thể thao châu Á 2014. Ngoài ra, đội còn ba lần lên ngôi tại Giải vô địch châu Á, một lần đoạt Cúp bóng chuyền Châu Á.
Đội tuyển bóng chuyền nữ Thái Lan hiện là một trong số các đội bóng mạnh của khu vực Đông Nam Á và Châu Á. Hiện đội đang tham dự giải đấu FIVB Volleyball Nations League, là giải đấu bóng chuyền hàng năm dành cho các đội tuyển mạnh nhất thế giới. Tại đấu trường khu vực, Thái Lan thống trị môn bóng chuyền nữ tại các kỳ SEA Games kể từ năm 1995 đến nay.[1]
Lịch sử
Bóng chuyền được phổ biến tại Thái Lan từ trước những năm 1900. Trước đây, bóng chuyền là môn thể thao phổ biến của người Trung Quốc và Việt Nam. Cho đến khi có sự tranh tài giữa các câu lạc bộ, hiệp hội cộng đồng, liên hệ thi đấu ở khu vực phía Bắc, khu vực Đông Bắc và giải bóng chuyền Cúp vàng khu vực phía Nam.
Từ năm 1934 Bộ Giáo dục đã ban hành luật bóng chuyền của Noppakun Pongsuwan. Ông là người rất giỏi về thể thao, đặc biệt là bóng chuyền. Ông đã mời chuyên gia đến giảng về cách chơi, luật bóng chuyền. Sau đó, Khoa Giáo dục Thể chất đã tổ chức giải bóng chuyền nữ thường niên. Lần đầu tiên Bộ Giáo dục Thể chất đưa vào trường giáo dục thể chất trung ương cho học sinh nữ học bóng chuyền và bóng lưới.
Năm 1957, Nawa Akat Ek Luang Supachalasai, Giám đốc Sở Giáo dục Thể chất đã thành lập "Hiệp hội Bóng chuyền Nghiệp dư Thái Lan", với mục đích hỗ trợ và quảng bá bóng chuyền tiến bộ và quản lý giải bóng chuyền 6 vận động viên và cuộc thi bóng chuyền hàng năm ở các cơ quan chính phủ khác, chẳng hạn như Khoa Giáo dục Thể chất, Ủy ban Thể thao Đại học, Thành phố Bangkok, Hội đồng Thể thao Quân đội, cũng như như giải bóng chuyền Đại hội thể thao toàn quốc Thái Lan ở nội dung bóng chuyền nữ và bóng chuyền nam.[2]
Đội hình hiện tại
Đội hình của Giải bóng chuyền nữ FIVB Volleyball Nations League 2024 [3]
Huấn luyện viên trưởng: Nataphon Srisamutnak
Số áo | Tên | Vị trí | Ngày sinh | Chiều cao | Cân nặng | Sức bật | Tầm chắn | CLB chủ quản 2023 - 2024 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Srithong, WipaweeWipawee Srithong | Chủ công | 28 tháng 1 năm 1999 | 1,74 m (5 ft 9 in) | 65 kg (143 lb) | 288 cm (9 ft 5 in) | 279 cm (9 ft 2 in) | ![]() |
2 | Pannoy, PiyanutPiyanut Pannoy | Libero | 10 tháng 11 năm 1989 | 1,71 m (5 ft 7 in) | 62 kg (137 lb) | 280 cm (9 ft 2 in) | 275 cm (9 ft 0 in) | ![]() |
3 | Guedpard, PornpunPornpun Guedpard | Chuyền hai | 5 tháng 5 năm 1993 | 1,73 m (5 ft 8 in) | 65 kg (143 lb) | 288 cm (9 ft 5 in) | 279 cm (9 ft 2 in) | ![]() |
4 | Sinpho, DonphonDonphon Sinpho | Chuyền hai | 21 tháng 6 năm 2004 | 1,75 m (5 ft 9 in) | 62 kg (137 lb) | 300 cm (9 ft 10 in) | 292 cm (9 ft 7 in) | ![]() |
5 | Nuekjang, ThatdaoThatdao Nuekjang (Đội trưởng) | Phụ công | 3 tháng 2 năm 1994 | 1,85 m (6 ft 1 in) | 72 kg (159 lb) | 308 cm (10 ft 1 in) | 296 cm (9 ft 9 in) | ![]() |
6 | Seetaloed, WarisaraWarisara Seetaloed | Chủ công | 31 tháng 10 năm 2005 | 1,73 m (5 ft 8 in) | 61 kg (134 lb) | 284 cm (9 ft 4 in) | 275 cm (9 ft 0 in) | ![]() |
7 | Kanram, WaruniWaruni Kanram | Phụ công | 18 tháng 9 năm 2004 | 1,83 m (6 ft 0 in) | 67 kg (148 lb) | ![]() | ||
8 | Khunmuang, KanyaratKanyarat Khunmuang | Phụ công | 14 tháng 10 năm 2002 | 1,83 m (6 ft 0 in) | 70 kg (150 lb) | 286 cm (9 ft 5 in) | 280 cm (9 ft 2 in) | ![]() |
9 | Nahuanong, JidapaJidapa Nahuanong | Libero | 22 tháng 2 năm 2002 | 1,65 m (5 ft 5 in) | 53 kg (117 lb) | 248 cm (8 ft 2 in) | 241 cm (7 ft 11 in) | ![]() |
10 | Pinsuwan, DarinDarin Pinsuwan | Chủ công | 30 tháng 10 năm 1994 | 1,71 m (5 ft 7 in) | 70 kg (150 lb) | 294 cm (9 ft 8 in) | 271 cm (8 ft 11 in) | ![]() |
11 | Janthawisut, SasipapornSasipaporn Janthawisut | Chủ công | 10 tháng 6 năm 1997 | 1,78 m (5 ft 10 in) | 65 kg (143 lb) | 283 cm (9 ft 3 in) | 273 cm (8 ft 11 in) | ![]() |
12 | Bamrungsuk, HattayaHattaya Bamrungsuk | Phụ công | 12 tháng 8 năm 1993 | 1,80 m (5 ft 11 in) | 73 kg (161 lb) | 292 cm (9 ft 7 in) | 282 cm (9 ft 3 in) | ![]() |
13 | Sangthong, KanokpornKanokporn Sangthong | Chuyền hai | 28 tháng 3 năm 2005 | 1,70 m (5 ft 7 in) | 65 kg (143 lb) | 280 cm (9 ft 2 in) | 275 cm (9 ft 0 in) | ![]() |
14 | Deekaew, SiriwanSiriwan Deekaew | Chủ công | 13 tháng 11 năm 2004 | 1,77 m (5 ft 10 in) | 67 kg (148 lb) | ![]() | ||
15 | Jaisaen, NatthanichaNatthanicha Jaisaen | Chuyền hai | 21 tháng 5 năm 1998 | 1,72 m (5 ft 8 in) | 55 kg (121 lb) | 283 cm (9 ft 3 in) | 276 cm (9 ft 1 in) | ![]() |
16 | Kokram, PimpichayaPimpichaya Kokram | Đối chuyền | 16 tháng 6 năm 1998 | 1,78 m (5 ft 10 in) | 62 kg (137 lb) | 293 cm (9 ft 7 in) | 283 cm (9 ft 3 in) | ![]() |
18 | Kongyot, AjcharapornAjcharaporn Kongyot | Chủ công | 18 tháng 6 năm 1995 | 1,80 m (5 ft 11 in) | 65 kg (143 lb) | 310 cm (10 ft 2 in) | 300 cm (9 ft 10 in) | ![]() |
19 | Moksri, Chatchu-onChatchu-on Moksri | Chủ công | 6 tháng 11 năm 1999 | 1,80 m (5 ft 11 in) | 58 kg (128 lb) | 302 cm (9 ft 11 in) | 298 cm (9 ft 9 in) | ![]() |
20 | Pairoj, SupattraSupattra Pairoj | Libero | 27 tháng 6 năm 1990 | 1,60 m (5 ft 3 in) | 58 kg (128 lb) | 275 cm (9 ft 0 in) | 265 cm (8 ft 8 in) | ![]() |
21 | Sooksod, ThanachaThanacha Sooksod | Đối chuyền | 26 tháng 5 năm 2000 | 1,80 m (5 ft 11 in) | 70 kg (150 lb) | 283 cm (9 ft 3 in) | 275 cm (9 ft 0 in) | ![]() |
23 | Kaewpin, KuttikaKuttika Kaewpin | Chủ công | 16 tháng 8 năm 1994 | 1,71 m (5 ft 7 in) | 56 kg (123 lb) | 294 cm (9 ft 8 in) | 282 cm (9 ft 3 in) | ![]() |
24 | Boonlert, TichakornTichakorn Boonlert | Phụ công | 21 tháng 3 năm 2001 | 1,81 m (5 ft 11 in) | 78 kg (172 lb) | 294 cm (9 ft 8 in) | 285 cm (9 ft 4 in) | ![]() |
25 | Inchan, WiranyupaWiranyupa Inchan | Đối chuyền | 23 tháng 4 năm 2002 | 1,82 m (6 ft 0 in) | 70 kg (150 lb) | 290 cm (9 ft 6 in) | 287 cm (9 ft 5 in) | ![]() |
29 | Thanapan, WimonratWimonrat Thanapan | Phụ công | 2 tháng 4 năm 2002 | 1,80 m (5 ft 11 in) | 59 kg (130 lb) | 289 cm (9 ft 6 in) | 283 cm (9 ft 3 in) | ![]() |
99 | Bundasak, JaraspornJarasporn Bundasak | Phụ công | 1 tháng 3 năm 1993 | 1,82 m (6 ft 0 in) | 67 kg (148 lb) | 305 cm (10 ft 0 in) | 290 cm (9 ft 6 in) | ![]() |
Ban huấn luyện
Chức vụ | Tên |
---|---|
Huấn luyện viên trưởng | ![]() |
Trợ lí huấn luyện viên | ![]() |
Huấn luyện viên trưởng trước đây
Kiattipong Radchatagriengkai (1998–2016)
Nataphon Srisamutnak (2002–2005, 2024–nay)
Kittikun Sriutthawong (2021)
Danai Sriwatcharamethakul (2016–2024)
Lịch sử thi đấu
Huy chương
Sự kiện | Vàng | Bạc | Đồng | Tổng cộng |
---|---|---|---|---|
Vòng loại Olympic | 0 | 0 | 1 | 1 |
Montreux Volley Masters | 0 | 1 | 0 | 1 |
Summer Universiade | 0 | 0 | 2 | 2 |
Đại hội thể thao châu Á | 0 | 1 | 2 | 3 |
Giải vô địch châu Á | 3 | 2 | 3 | 8 |
Cúp châu Á | 1 | 1 | 4 | 6 |
Đại hội Thể thao Đông Nam Á | 16 | 2 | 2 | 20 |
SEA V.League | 5 | 0 | 0 | 5 |
Tổng cộng | 25 | 7 | 14 | 46 |
Giải Vô địch Thế giới
1998 — Hạng 13
2002 — Hạng 17
2010 — Hạng 13
2014 — Hạng 17
2018 — Hạng 13
2022 — Hạng 13
- 2025 - Vượt qua vòng loại
Cúp Thế giới
2007 — Hạng 10
Vòng loại Olympic
2019 — Hạng 3 (Bảng A)
2023 — Hạng 4 (Bảng C)
World Grand Champion Cup
2009 — Hạng 6
2013 — Hạng 5
World Grand Prix
2002 — Hạng 8
2003 — Hạng 10
2004 — Hạng 10
2005 — Hạng 12
2006 — Hạng 11
2008 — Hạng 11
2009 — Hạng 8
2010 — Hạng 10
2011 — Hạng 6
2012 — Hạng 4
2013 — Hạng 13
2014 — Hạng 11
2015 — Hạng 9
2016 — Hạng 6
2017 — Hạng 10
Nations League
2018 — Hạng 15
2019 — Hạng 12
2021 — Hạng 16
2022 — Hạng 8
2023 — Hạng 14
2024 — TBA
Montreux Master
2016 —
Huy chương Bạc
2017 — Hạng 7
2019 — Hạng 4
Đại hội Thể thao Châu Á
1966 — Hạng 5
1970 — Hạng 5
1978 — Hạng 5
1986 — Hạng 4
1990 — Hạng 6
1994 — Hạng 5
1998 — Hạng 4
2002 — Hạng 5
2006 — Hạng 4
2010 — Hạng 5
2014 —
Huy chương Đồng
2018 —
Huy chương Bạc
2022 —
Huy chương Đồng
Giải Vô địch Châu Á
1987 — Hạng 5
1989 — Hạng 6
1991 — Hạng 7
1993 — Hạng 7
1995 — Hạng 5
1997 — Hạng 5
1999 — Hạng 4
2001 —
Huy chương Đồng
2003 — Hạng 4
2005 — Hạng 6
2007 —
Huy chương Đồng
2009 —
Huy chương Vàng
2011 — Hạng 4
2013 —
Huy chương Vàng
2015 —
Huy chương Đồng
2017 —
Huy chương Bạc
2019 —
Huy chương Bạc
2023 —
Huy chương Vàng
Cúp Châu Á
2008 —
Huy chương Đồng
2010 —
Huy chương Bạc
2012 —
Huy chương Vàng
2014 — Hạng 5
2016 —
Huy chương Đồng
2018 —
Huy chương Đồng
2022 —
Huy chương Đồng
Đại hội Thể thao Đông Nam Á
1977 —
Huy chương Đồng
1979 — Không rõ
1981 — Không rõ
1983 — Hạng 4
1985 —
Huy chương Bạc
1987 —
Huy chương Đồng
1989 —
Huy chương Vàng
1991 —
Huy chương Vàng
1993 —
Huy chương Bạc
1995 —
Huy chương Vàng
1997 —
Huy chương Vàng
2001 —
Huy chương Vàng
2003 —
Huy chương Vàng
2005 —
Huy chương Vàng
2007 —
Huy chương Vàng
2009 —
Huy chương Vàng
2011 —
Huy chương Vàng
2013 —
Huy chương Vàng
2015 —
Huy chương Vàng
2017 —
Huy chương Vàng
2019 —
Huy chương Vàng
2021 —
Huy chương Vàng
2023 —
Huy chương Vàng
SEA V.League
2019 — (Tuần 1)
Huy chương Vàng (Tuần 2)
Huy chương Vàng
2022 —
Huy chương Vàng
2023 — (Tuần 1)
Huy chương Vàng (Tuần 2)
Huy chương Vàng
2024 — TBD
Chú thích
Liên kết ngoài
- Trang web chính thức
- Hồ sơ FIVB